Thứ Bảy, 21 tháng 9, 2013

TÚC DƯƠNG MINH VỊ KINH

Khởi đầu từ cạnh cánh mũi (huyệt Nghênh Hương) đi lên, giao ở hõm góc trong mắt - gốc mũi ( huyệt  Tinh Minh - Bq), vòng trở xuống dưới theo đường ngoài mũi vào hàm trên, rồi quanh ra môi miệng, giao chéo nhau tại môi trên với Đốc Mạch ( huyệt Nhân Trung), vòng môi dưới giao với Nhâm Mạch (huyệt  Thừa Tương)
           Một nhánh khác từ huyệt Đại Nghênh đi xuống dọc theo thanh quản vào hố trên đòn, tại đây phân 2 nhánh: + Một nhánh từ hố trên đòn qua cơ hoành đến liên lạc với Tỳ và Vị ; + Một nhánh từ hố trên đòn, thẳng qua đầu ngực, đi song song với Nhâm Mạch, đến vùng bẹn.
            Từ môn vị dạ dày có nhánh đi xuống bụng dưới hợp với kinh Chính ở bẹn, rồi cùng đi theo cơ thẳng trước ở đùi xuống gối, dọc theo phía ngoài xương chầy, đến cổ chân, mu bàn chân, đến kết ở bờ ngoài góc móng ngón chân thứ hai. Một nhánh từ mu bàn chân (huyệt  Xung Dương) vào đầu ngón chân cái để tiếp nối với kinh Túc Thái Âm Tỳ.
Các huyệt thường dùng
1. Thừa khấp
Vị trí: Từ đồng tử mắt xuống dưới 0,7 thốn. Nằm ngửa, nhắm mắt lại, thẳng từ đồng tử xuống tới sát bờ xương hốc mắt.
Chủ trị: Cận thị, mù về đêm, mi mắt cứng đờ, teo thần kinh thị giác.
2. Tứ bạch
Vị trí: Nằm ngửa, giữa bờ dưới hốc mắt, thẳng mắt xuống 1 thốn, ở đó có 1 lỗ, đó là huyệt
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,2 – 0,3 thốn,
Chủ trị: Mắt đỏ, sưng đau, liệt mặt, viêm mũi.
3. Cự liệu
Vị trí: Mắt nhìn thẳng, chiếu đồng tử xuống và từ dưới cánh mũi sang ngang gặp nhau.
Cách châm: Châm chếch 0,3 đến 0,5 thốn.
http://www.dokinhlac.com.vn/uploadtuyendung/2982008/298200823408.gif
Chủ trị: Tê liệt thần kinh mặt, chảy máu mũi, đau răng, môi má sưng đau.

4. Địa thương
Vị trí: Ngang mép ra, gặp đường rãnh cánh mũi chạy xuống là huyệt
Cách châm: Châm mũi kim hướng về phía dái tai, sâu 0,3 đến 0,5 thốn,
Chủ trị: Liệt mặt, miệng mắt méo lệch, góc mép chảy dãi.
5. Đại nghinh
Vị trí: Chỗ lõm trước góc hàm dưới, ngang huyệt Giáp xa ra phía trước 0,5 thốn.
Cách châm: Châm chếch kim về phía trước hoặc phía sau, tránh động mạch, sâu 0,5 đến 1thốn.
Chủ trị: Hàm răng cắn chặt, má sưng, đau răng, thần kinh mặt tê dại.
6. Giáp xa
Vị trí: Ở chỗ lõm trước và trên góc quai hàm.
Cách lấy huyệt: Ở trên và trước góc hàm khoảng 0,8 thốn. Khi cắn chặt, có một cục cơ nhai nổi cao, huyệt ở đỉnh cao đó
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,4 thốn hoặc chếch về Địa thương
Chủ trị: Miêng mắt méo lệch, răng đau, quai bị, động kinh, viêm amiđan cấp tính, liệt mặt.
7. Hạ quan
Vị trí: Ở phía trước bình tai.
Cách lấy huyệt: Cắn hàm răng, dùng ngón tay áp vào phía trước bình tai, cách tai khoảng 0,7 – 0,8 thốn, cắn hàm răng thì có một hố lõm, khi há miệng, chỗ lõm đó lồi thành chỗ cao là huyệt.
Cách châm: Châm đứng kim, hơi chếch về phía trước, sau tiến kim sâu 0,3 – 0,5 thốn,
Chủ trị: Miệng mắt méo lệch, đau răng ù tai, tai điếc, liệt mặt, viêm tai giữa
8. Đầu duy
Vị trí: Tại góc phía trên cạnh ngoài trán.
Cách lấy huyệt: Từ giữa hai lông mày thẳng lên, vào qua mép tóc 0,5 thốn (lại từ đó) sang ngang, ra ngoài khoảng 4,5 thốn, hoặc từ góc trán vào tóc 0,5 thốn
Cách châm: Châm mũi kim đi dưới da, hướng lên đầu, sau 0,3 thốn.
Chủ trị: Đau đầu, mắt hoa, đau một bên đầu, xương trán, gặp gió chảy nước mắt.
9. Nhân nghinh
Vị trí: Chỗ động mạch nhảy cạnh yết hầu.
Cách lấy huyệt: Chính giữa yết hầu ra mỗi bên 1,5 thốn, chỗ có động mạch nhảy, tránh động mạch
Cách châm: Ép động mạch cổ về phía cơ ức đòn chủm, châm thẳng từ trước ra sau, sâu từ 0,1 – 0,3 thốn.
Chủ trị: Ho hắng, suyễn, lao hạch, sưng tuyến giáp trạng, họng hâu sưng đau, cao huyết áp.
Cách châm: Từ ngoài châm chếch hướng vào trong, sâu 0,5 - 1 thốn.
Chủ trị: Hầu họng sưng đau, hen suyễn.
12. Khuyết bồn
Vị trí: Điểm giữa hố lõm trên xương đòn, thẳng đầu vú lên.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn, tránh động mạch. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Hầu họng sưng đau, hen suyễn, đau thần kinh liên sườn, viêm hung mạc (lá thành màng phổi)
18. Nhũ căn
Vị trí: Dưới đầu vú, 1,6 thốn, nằm trên khe sườn 5 – 6; đối với đàn bà thì lấy ở ngấn dưới
bầu vú.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,2 – 0,3 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Ít sữa, vú sưng đau.
25. Thiên khu
Vị trí: Ở hai bên cạnh rốn
Cách lấy huyệt: Nằm ngửa, tính từ chính giữa rốn sang ngang mỗi bên 2 thốn.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Đau bụng, trướng bụng, sôi bụng, ỉa chảy, lỵ, táo bón, ỉa ra máu, đau bên cạnh rốn,
kinh nguyệt không đều, khí hư, trẻ em tiêu hoá kém.
26. Ngoại lăng
Vị trí: Dưới rốn 1 thốn là huyệt Âm giao, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt.
Cách châm: Châm sâu 1 – 2 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: Đau bụng, đau bụng hành kinh.
28. Thuỷ đạo
Vị trí: Dưới rốn 3 thốn là Quan nguyên, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt. Cách châm: Đứng kim, sâu 1,5 đến 2,5 thốn.
Chủ trị: Viêm thận, viêm bàng quang, bí đái, viêm tinh hoàn.
29. Qui lai
http://www.dokinhlac.com.vn/uploadtuyendung/2982008/298200823411.gif
Vị trí: Dưới rốn 4 thốn là huyệt Trung cực, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Viêm tinh hoàn, viêm nội mạc Tử cung, viêm phần phụ, kinh nguyệt không đều.
Tác dụng phối hợp: Với Tam âm giao trị khí hư, bạch đới; với Thái xung trị thoát vị bìu, viêm tinh hoàn. 
http://www.dokinhlac.com.vn/uploadtuyendung/2982008/298200823412.gif
32. Phục thỏ
Vị trí: Cạnh ngoài, phía trên xương bánh chè lên 6 thốn.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 đến 3 thốn. Cấm cứu.
Chủ trị: Chi dưới tê bại, liệt, viêm khớp gối, dị ứng mẩn ngứa.
33. Âm thị
Vị trí: Cạnh ngoài, phía trên xương bánh chè lên 3 thốn.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 đến 3 thốn. Cấm cứu.
Chủ trị: Gối, đùi tê bại, đau buốt.
34. Lương khâu
Vị trí: Ở mé ngoài và phía trên xương bánh chè lên thốn
Cách lầy huyệt: Ngồi ngay, co đầu gối vuông góc, tính từ giữa bờ trên xương bánh chè lên 2 thốn, rồi từ đó ra ngoài 1 thốn, khi duỗi thẳng chân ra thì ở đó có một chỗ lõm.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Đau khớp gối, liệt chi dưới, đau dạ dày, vú sưng đau, sôi bụng.
35. Độc tỵ
Vị trí: Ở chỗ nối tiếp xương bánh chè và đầu trên xương chày. Huyệt này còn có tên là Tất
nhãn.
Cách lấy huyệt: Ngồi ngay, co đầu gối vuông góc, phía ngoài, dưới xương bánh chè có một hố lõm cạnh ngoài gân, đó là huyệt.
Cách châm: Châm mũi kim chếch vào phía trong, sâu 0,3 – 0,4 thốn,
Chủ trị: Đau khớp gối.
36. Túc tam lý
Vị trí: Dưới huyệt Độc tỵ 3 thốn, cạnh ngoài phía dưới đầu gối.
Cách lấy huyệt: từ Độc tỵ xuống 3 thốn ra ngoài 1 thốn là huyệt.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1,5 thốn,
Chủ trị: Bệnh đường ruột, nôn mửa, đau dạ dày, đau bụng, lỵ, tiêu hoá kém, ỉa chảy, táo bón, váng đầu, đau đầu, mất ngủ, cao huyết áp, cảm mạo, đau răng, đau lưng, liệt, kinh nguyệt không đều, đau bụng hành kinh, bế kinh. Huyệt này có tác dụng làm tăng sức đề phòng cảm mạo, chống cơn mỏi mệt.
40. Phong long
Vị trí: Đoạn giữa, cạnh trước, mé ngoài ống chân.
Cách lấy huyệt: Dưới huyệt Độc tỵ 8 thốn, từ đó ra phía trước 1 thốn
Cách châm: Châm đứng kim, sâu từ 0,3 – 0,8 thốn.
Chủ trị: Nhiều đờm, ho, suyễn đau bụng, váng đầu, táo bón, đau chi dưới, động kinh.
41. Giải khê
Vị trí: Ở chính giữa mặt trước khớp cổ chân.
Cách châm: Châm mũi kim hướng về phía gót chân, châm đứng kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn.
Chủ trị: Bong gân khớp cổ chân, nôn mửa, chi dưới bại liệt.
44. Nội đình
Vị trí: Ở giữa khe nối ngón 2 và ngón 3 chân (H. 59)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Đau răng hàm trên, đau hầu, miệng khát, đau dạ dày, đau bụng, trướng bụng, ỉa chảy, mất ngủ, táo bón, đau bụng hành kinh.
45. Lệ đoài
Vị trí: Ở cạnh ngoài gốc móng chân ngón 2 (cạnh phía ngón út)
Cách châm: Châm sâu 0,1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Viêm ruột, hôn mê, sốt cao, nhiều mộng mị, điên cuồng, đau răng, chảy máu cam.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét